Kenhdayhoc.com xin gởi đến các bạn Trắc Nghiệm Sinh 10 Bài 6 Các phân tử sinh học trong tế bào Chân Trời Sáng Tạo. Các bạn có thể xem full tại liệu Sinh 10 Sách Chân Trời Sáng Tạo TẠI ĐÂY.
Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 6 Các phân tử sinh học trong tế bào
Câu 1: Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì
A. chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao.
B. chuối chín có chứa hàm lượng đường saccharose cao.
C. chuối chín có chứa hàm lượng đường lactose cao.
C. chuối chín có chứa hàm lượng tinh bột cao.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao. Khi các vận động viên ăn chuối chín, đường được hấp thụ và nhanh chóng được phân giải để bổ sung năng lượng đã bị tiêu hao cho cơ thể sau quá trình chơi thể thao.
Câu 2: Carbohydrate không có chức năng nào sau đây?
A. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
C. Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Carbohydrate là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào cũng như tham gia cấu tạo nên nhiều thành phần của tế bào và cơ thể.
Câu 3: Tại saonên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?
A. Vì cellulosegiúp thức ăn di chuyển trơn tru trong đường ruột đồng thời cũng giúp cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài.
B. Vì cellulose đóng vai trò như chất cảm ứng kích thích các enzyme tiêu hóa hoạt động nhờ đó thức ăn được tiêu hóa nhanh và triệt để hơn.
C. Vì cơ thể người có thể hấp thu và sử dụng trực tiếp cellulose để làm nguồn dự trữ năng lượng mà không cần thông qua sự tiêu hóa.
D. Vì cơ thể người có thể hấp thu và sử dụng trực tiếp cellulose để làm nguồn nguyên liệu cấu trúc tế bào mà không cần thông qua sự tiêu hóa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cellulosekích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầygiúp thức ăn di chuyển trơn tru trong đường ruột đồng thời cũng giúp cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài.
Câu 4: Lipid không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có cấu trúc đa phân.
B. Không tan trong nước.
C. Tan trong dung môi hữu cơ.
D. Có cấu trúc phân tử đa dạng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lipid không có cấu trúc đa phân.
Câu 5:Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là
A. phân tử sinh học.
B. đại phân tử.
C. đa phân tử.
D. phân tử hóa học.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phân tử sinh học là các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành.
Câu 6: Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:
(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.
(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.
(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.
(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Câu 7: Cho các phân tử sau đây:
(1) Carbohydrate.
(2) Lipid.
(3) Protein.
(4) Nucleic acid.
Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
Câu 8: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng phân tử.
B. Độ tan trong nước.
C. Số loại đơn phân có trong phân tử.
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử mà carbohydrate được chia thành 3 loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?
A. Trong tế bào, loại đường đơn phổ biến chỉ có đường 6 carbon.
B. Saccharose là loại đường đa có nhiều trong thực vật như mía và củ cải đường.
C. Lactose là loại đường đôi có nhiều trong mầm lúa mạch, kẹo mạch nha.
D. Các loại đường đa phổ biến ở sinh vật gồm tinh bột, cellulose, glycogen, chitin.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Trong tế bào, loại đường đơn phổ biến gồm đường 5 carbon và đường 6 carbon.
B. Sai. Saccharose là loại đường đôi.
C. Sai. Lactose là loại đường đôi có nhiều trong sữa người người và động vật.
Câu 10: Cho các loại carbohydrate sau:
(1) Ribose.
(2) Glucose.
(3) Fructose.
(4) Saccharose.
(5) Maltose.
(6) Galactose.
Trong số các carbohydrate trên, số carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Có 2 carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là: (4) Saccharose, (5) Maltose.
Câu 11: Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?
A. Mỡ.
B. Dầu.
C. Sáp.
D. Phospholipid.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Mỡ, dầu, sáp là lipid đơn giản.
Phospholipid là lipid phức tạp.
Câu 12: Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.
(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.
(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.
Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các vai trò đúng là: (1), (2), (3).
Câu 13: Đơn phân cấu tạo nên protein là
A. nucleotide.
B. amino acid.
C. glucose.
D. maltose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein.
Câu 14: Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là
A. carbohydrate.
B. lipid.
C. proten.
D. nucleic acid.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Protein là đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật.
Câu 15: Về mặt dinh dưỡng, các amino acid được chia thành 2 nhóm là
A. amino acid no và amino acid không no.
B. amino acid đơn giản và amino acid phức tạp.
C. amino acid có lợi và amino acid có hại.
D. amino acid thay thế và amino acid không thay thế.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Về mặt dinh dưỡng, amino acid được chia thành 2 nhóm: amino acid thay thế và amino acid không thay thế.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide dạng mạch thẳng.
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp.
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn.
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 kết hợp với nhau.
Số phát biểu đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cả 4 phát biểu đều đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein.
Câu 17: Thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính là do
A. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các amino acid.
B. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các nucleotide.
C. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các đường đơn.
D. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các đường đôi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Do protein cấu tạo nên thịt bò, thịt lợn và thịt gà có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các amino acid nên chúng có cấu trúc khác nhau.
Câu 18: DNA có chức năng là
A. cấu tạo nên ribosome là nơi tổng hợp protein.
B. làm mạch khuôn cho quá trình tổng hợp protein.
C. vận chuyển đặc hiệu amino acid tới ribosome.
D. lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 19: Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở
A. loại base.
B.loại đường.
C. số gốc phosphate.
D. vị trí liên kết của đường với base.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Các loại nucleotide chỉ khác nhau về thành phần basenên người ta đặt tên các loại nucleotide theo tên của base.
Câu 20: DNA khác RNA ở điểm là
A. thường có cấu trúc mạch đơn.
B. có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
C. đơn phân chứa đường C5H10O4.
D. có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nucleotide của DNA chứa đường C5H10O4 còn nucleotide của RNA chứa đường C5H10O5.
#Trắcnghiệmsinh10chântrờisángtạo #Trắcnghiệmsinh10ctst
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 31 Virus gây bệnh
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 30 Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 29 Virus
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 28 Thực hành Lên men