Kenhdayhoc.com xin gởi đến các bạn Trắc Nghiệm Sinh 10 Bài 24 Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật Chân Trời Sáng Tạo. Các bạn có thể xem full tại liệu Sinh 10 Sách Chân Trời Sáng Tạo TẠI ĐÂY.
Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 24 Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
Câu 1: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ nhằm
A. lấy nguồn nguyên liệu cho các hoạt động sống của chúng.
B. loại bỏ các chất hữu cơ dư thừa giúp làm sạch môi trường sống.
C. tạo ra các thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người.
D. tạo ra các chất khoáng góp phần cải tạo chất lượng của đất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ nhằm lấy nguồn nguyên liệu cho các hoạt động sống của chúng.
B, C, D là những ứng dụng từ quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ.
Câu 2: Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách liên kết các phân tử nào sau đây?
A. Các phân tử glucose.
B. Các phân tử amino acid.
C. Glucose và acid béo.
D. Glycerol và acid béo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách liên kết glycerol và các acid béo.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình tổng hợp nucleic acid của vi sinh vật?
A. Quá trình tổng hợp DNA, RNA ở vi sinh vật diễn ra tương tự ở mọi tế bào sinh vật.
B. Các phân tử nucleic acid được tạo ra nhờ sự liên kết của các đơn phân là nucleotide.
C. Vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp nucleotide mà phải thu nhận từ thức ăn.
D. Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp 3 thành phần cấu tạo nên các nucleotide.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp 3 thành phần: nitrogenous base, đường 5 carbon và phosphoric acid tạo đơn phân nucleotide rồi liên kết các nucleotide tạo nên phân tử nucleic acid hoàn chỉnh.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate xảy ra bên trong cơ thể vi sinh vật.
(2) Quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate sử dụng các enzyme do vi sinh vật tiết ra.
(3) Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate ở vi sinh vật là glucose.
(4) Đường đơn được vi sinh vật hấp thụ và phân giải theo con đường hiếu khí, kị khí hoặc lên men.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng khi nói về quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate ở vi sinh vật là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là: (2) và (4).
(1) Sai. Quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate xảy ra cả bên ngoài và bên trong cơ thể vi sinh vật.
(3) Sai. Glucose không phải là sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate ở vi sinh vật.
Câu 5: Cho các sản phẩm sau:
(1) Rượu
(2) Sữa chua
(3) Nước mắm
(4) Nước trái cây lên men
Trong số các sản phẩm trên, số sản phẩm của quá trình lên men rượu là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Các sản phẩm của lên men rượu là: (1) và (4).
Câu 6: Ở vi khuẩn và tảo, hợp chất mở đầu cần cho việc tổng hợp tinh bột và glycogen là
A. lactose.
B. amino acid.
C. ADP.
D. ADP – glucose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ở vi khuẩn và tảo, hợp chất mở đầu cần cho việc tổng hợp tinh bột và glycogen là ADP – glucose.
Câu 7: Gôm là
A. một số loại protein mà vi sinh vật tiết vào môi trường.
B. một số amino acid mà vi sinh vật tiết vào môi trường.
C. một số polysaccharide mà vi sinh vật tiết vào môi trường.
D. một số enzyme mà vi sinh vật tiết vào môi trường.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gôm là một số polysaccharide mà vi sinh vật tiết vào môi trường.
Câu 8: Cho một số vai trò sau:
(1) Bảo vệ tế bào vi sinh vật khỏi bị khô.
(2) Lưu trữ và bảo quản thông tin di truyền.
(3) Ngăn cản sự tiếp xúc của vi sinh vật với virus.
(4) Là nguồn dự trữ carbon và năng lượng của vi sinh vật.
Trong các vai trò trên, gôm có bao nhiêu vai trò đối với vi sinh vật?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gôm có vai trò bảo vệ tế bào vi sinh vật khỏi bị khô, ngăn cản sự tiếp xúc với virus, đồng thời, là nguồn dữ trữ carbon và năng lượng.
Câu 9: Để tổng hợp protein, vi sinh vật đã thực hiện liên kết các amino acid bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptide.
B. Liên kết hóa trị.
C. Liên kết hydrogen.
D. Liên kết glycoside.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Để tạo thành phân tử protein, các amino acid được liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
Câu 10: Cho các thành tựu sau đây:
(1) Sản xuất amino acid bổ sung vào thực phẩm
(2) Sản xuất mì chính
(3) Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn bào)
(4) Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học
Trong các thành tựu trên, số thành tựu là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thành tựu là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật là: (1), (2) và (3).
(4) Sai. Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học là ứng dụng của quá trình tổng hợp polysaccharide.
Câu 11: Để phân giải nucleic acid, vi sinh vật cần tạo ra enzyme nào sau đây?
A. Protease.
B. Lipase.
C. Nulease.
D. Amylase.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Để phân giải nucleic acid, vi sinh vật cần tạo ra enzyme nuclease.
Câu 12: Sản xuất nước mắm là ứng dụng của quá trình nào sau đây ở vi sinh vật?
A. Phân giải carbohydrate.
B. Phân giải protein.
C. Phân giải lipid.
D. Phân giải nucleic acid.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Quá trình phân giải protein tạo ra các amino acid nhờ enzyme protease do vi sinh vật tiết ra và được ứng dụng trong sản xuất nước mắm, nước tương,…
Câu 13: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên?
A. Chuyển hóa vật chất trong tự nhiên.
B. Làm sạch môi trường.
C. Cải thiện chất lượng đất.
D. Tăng sức đề kháng cho vật nuôi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tăng sức đề kháng cho vật nuôi là ứng dụng của vi sinh vật trong chăn nuôi.
Câu 14: Cho các ứng dụng sau:
(1) Sản xuất protein đơn bào.
(2) Sản xuất rượu, sữa chua, dưa muối.
(3) Sản xuất chất kháng sinh.
(4) Sản xuất acid amin.
Những ứng dụng nào từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật?
A. (1); (3); (4).
B. (2); (3); (4).
C. (1); (2); (4).
D. (1); (2); (3).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
(2) Sản xuất rượu, sữa chua, dưa muối là ứng dụng của quá trình phân giải của vi sinh vật.
Câu 15: Có bao nhiêu quá trình sau đây là tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật?
(1) Phân giải đường làm chua dưa muối.
(2) Phân giải protein trong làm nước mắm và tương.
(3) Phân giải protein của đồ ăn.
(4) Phân giải cellulose ở các mặt hàng tre nứa.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Quá trình là tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật: (3) và (4).
#Trắcnghiệmsinh10chântrờisángtạo #Trắcnghiệmsinh10ctst
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 31 Virus gây bệnh
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 30 Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 29 Virus
- Trắc Nghiệm Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 28 Thực hành Lên men