Kenhdayhoc.com xin gởi đến các bạn Trắc Nghiệm Sinh 10 Cánh Diều Bài 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất. Các bạn có thể xem full tại liệu Sinh 10 Sách Cánh Diều TẠI ĐÂY.
Trắc Nghiệm Sinh 10 Cánh Diều- Bài 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất
Câu 1: Dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì được gọi là dung dịch
A. ưu trương.
B. nhược trương.
C. đẳng trương.
D. bão hòa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khi dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì được gọi là dung dịch đẳng trương.
Câu 2: Cho tế bào hồng cầu ếch vào môi trường A thấy tế bào hồng cầu bị teo lại. Môi trường A là
A. môi trường bão hòa.
B. môi trường ưu trương.
C. môi trường đẳng trương.
D. môi trường nhược trương.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Môi trường ưu trương là môi trường có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào → Khi cho tế bào động vật vào môi trường ưu trương, nước từ tế bào bào đi ra ngoài môi trường dẫn đến hiện tượng teo bào.
Câu 3: Sự thẩm thấu là
A. sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
B. sự di chuyển của các phân tử khí qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
C. sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
D. sự di chuyển của các phân tử đường qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Sự thẩm thấu là sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
Câu 4: Nguyên lí của sự thẩm thấu là
A. nước di chuyển từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp hơn.
B. nước di chuyển từ nơi có ít phân tử nước sang nơi có nhiều phân tử nước hơn.
C. nước di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan cao sang nơi có nồng độ chất tan thấp hơn.
D. nước di chuyển từ nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp hơn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nước di chuyển từ nơi có nhiều phân tử nước (nồng độ chất tan thấp, thế nước cao, áp suất thẩm thấu thấp) sang nơi có ít phân tử nước (nồng độ chất tan cao, thế nước thấp, áp suất thẩm thấu cao).
Câu 5: Cho tế bào biểu bì của thài lài tía vào môi trường NaCl 10 % sẽ xuất hiện hiện tượng nào sau đây?
A. Cả tế bào co lại.
B. Cả tế bào trương phồng lên.
C. Khối nguyên sinh chất của tế bào co lại.
D. Khối nguyên sinh chất của tế bào trương phồng lên rồi vỡ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Môi trường NaCl 10 % là môi trường ưu trương đối với tế bào thực vật → Khi cho tế bào thực vật vào môi trường NaCl 10 %, tế bào thực vật bị mất nước nhưng do có thành tế bào cứng chắc nên chỉ có khối nguyên sinh chất của tế bào co lại, tách khỏi thành tế bào (hiện tượng co nguyên sinh).
Câu 6: Trao đổi chất ở tế bào là
A. sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
B. tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
C. tập hợp các quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
D. tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất qua lại giữa các tế bào với nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
Câu 7: Các hình thức trao đổi chất qua màng gồm
A. khuếch tán và thẩm thấu.
B. vận chuyển chủ động và xuất nhập bào.
C. vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
D. vận chuyển thụ động và xuất nhập bào.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Có hai hình trao đổi chất qua màng gồm vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sự khuếch tán các chất qua màng?
A. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ.
B. Chỉ diễn ra khi có sự chênh lệch nồng độ hai bên màng.
C. Là hình thức vận chuyển chủ yếu của các ion khoáng.
D. Có sự tiêu tốn năng lượng ATP nhưng với mức độ thấp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Sự khuếch tán các chất qua màngdiễn ra theo chiều gradient nồng độ, không tiêu tốn năng lượng ATP, có thể diễn ra khi nồng độ hai bên màng chênh lệch hoặc cân bằng. Đây là hình thức vận chuyển các chất có thể đi qua lớp lipid kép.
Câu 9: Các chất thường được vận chuyển thụ động theo hình thức khuếch tán tăng cường là
A. cácchất khí và các phân tử ưa nước.
B. các chất khí và các phân tử kị nước.
C. các phân tử ưa nước và các ion.
D. các phân tử kị nước và các ion.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các phân tử ưa nước như đường, amino acid đi qua lớp lipid với tốc độ rất thấp, còn các ion khoáng thì hầu như không đi qua được nên chúng thường được vận chuyển thụ động theo hình thức khuếch tán tăng cường.
Câu 10: Khuếch tán tăng cường khác khuếch tán đơn giản ở điểm là
A. có tiêu tốn năng lượng ATP.
B. cần có protein vận chuyển.
C. khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép.
D. vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khuếch tán tăng cường cần có protein vận chuyển còn khuếch tán đơn giản là hình thức khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép.
Câu 11: Trong môi trường nhược trương, tế bào động vật bị trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật thì chỉ bị trương lên mà không bị vỡ ra là do
A. tế bào thực vật có lục lạp.
B. tế bào thực vật có kích thước lớn.
C. tế bào thực vật có không bào trung tâm.
D. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc nên khi nhiều phân tử nước đi vào trong tế bào sẽ làm tế bào trương lên và gây áp lực lên thành tế bào dẫn đến sự ngăn cản các phân tử nước khác đi vào. Nhờ đó, dù đặt tế bào thực vật trong môi trường nhược trương thì tế bào cũng không bị vỡ.
Câu 12: Điểm khác nhau cơ bản của vận chuyển chủ động so với vận chuyển thụ động là
A. có sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng.
B. có sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng.
C. có sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.
D. có sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vận chuyển chủ động là sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng. Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.
Câu 13: Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất tiêu tốn năng lượng gồm
A. vận chuyển chủ động, xuất bào, thẩm thấu.
B. vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào.
C. vận chuyển chủ động, khuếch tán, nhập bào.
D. vận chuyển chủ động, xuất bào, khuếch tán.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất tiêu tốn năng lượng gồm: vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào.
Câu 14: Điểm khác nhau giữa hình thức xuất nhập bào với các hình thức vận chuyển chủ động khác là
A. có sự tiêu tốn năng lượng.
B. không có sự tiêu tốn năng lượng.
C. có sự tham gia của kênh protein.
D. có sự biến dạng của màng sinh chất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hình thức xuất nhập bào không có sự tham gia của các kênh protein vận chuyển mà các chất được vận chuyển nhờ sự biến dạng của màng sinh chất.
Câu 15: Cho các hoạt động sau:
(1) Hấp thụ nước ở rễ cây
(2) Trao đổi khí O2 và CO2 ở phổi
(3) Tuyến tụy tiết enzyme, hormone
(4) Hấp thụ glucose ở ống thận
Số hoạt động có sự tham gia của hình thức vận chuyển chủ động là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hình thức vận chuyển chủ động: (3), (4).
Hình thức vận chuyển thụ động: (1), (2).
#Trắcnghiệmsinh10cánhdiều #Trắcnghiệmsinh10cd
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Cánh Diều_Trắc Nghiệm Sinh 10 Bài 22 Phương thức lây truyền cách phòng chống và ứng dụng của virus
- Cánh Diều_Trắc Nghiệm Sinh 10 Bài 21 Khái niệm cấu tạo và chu trình nhân lên củ virus
- Cánh Diều_Trắc Nghiệm Sinh 10 Bài 20 Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật
- Cánh Diều_Trắc Nghiệm Sinh 10 Bài 19 Quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng
- Cánh Diều_Trắc Nghiệm Sinh 10 Bài 18 Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật